Cần biết

Biển số xe 80 ở đâu?

Biển số xe 80A, 80B, 80H, 80M, 80NG ở tỉnh nào là câu hỏi của nhiều người. Bài viết này sẽ thông tin chi tiết biển số xe 80 thuộc đơn vị nào quản lý.

Biển số xe 80NG của cơ quan ngoại giao

Biển số xe 80NG của cơ quan ngoại giao

Biển số xe 80 ở đâu?

Biển số xe 80 không do địa phương nào quản lý mà biển kiểm soát này do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cơ quan sau:

Cấp cho hầu hết các cơ quan Trung ương /thuộc Trung ương quản lý.

Ví dụ:

Các ban của Trung ương Đảng

Văn phòng Chủ tịch nước

Văn phòng Quốc hội

Văn phòng Chính phủ

Bộ Công an

Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ

Bộ Ngoại giao

Tòa án Nhân dân Tối cao

Viện Kiểm sát nhân dân

Thông tấn xã Việt Nam

Nhân Dân

Thanh tra Nhà nước

Học viện Chính trị quốc gia

Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh

Trung tâm lưu trữ quốc gia

Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình (trước đây)

Tổng công ty Dầu khí Việt Nam

Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước

Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam

Kiểm toán Nhà nước

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Đài Truyền hình Việt Nam

Hãng phim truyện Việt Nam

Đài Tiếng nói Việt Nam

Bộ Thông tin và Truyền thông (Việt Nam)

Các Dự án liên quan đến Trung ương do các Doanh nghiệp đầu tư hoặc liên kết đầu tư khi đăng ký xe cho dự án đều được cấp biển 80.

Biển số xe đặc biệt

Biển xe có mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành) đăng ký và 2 ký tự NN (nước ngoài), NG (ngoại giao) hoặc QT (quốc tế) cùng dãy số, do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài, trên cơ sở sự đề xuất của Đại sứ quán nước đó và sự đồng ý của Bộ Ngoại giao. Biển xe có nền màu trắng, chữ và số màu đen, (riêng kí tự NG và QT màu đỏ), bao gồm:

Hai chữ số đầu: thể hiện địa điểm đăng ký (tỉnh/thành)

Ba chữ số tiếp theo: mã nước (quốc tịch người đăng ký)

Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài

Áo: 001 – 005

Albania: 006 – 010

LHVQ Anh và Bắc Ireland: 011 – 015

Ai Cập: 016 – 020

Azerbaijan: 021 – 025

Ấn Độ: 026 – 030

Angola: 031 – 035

Afghanistan: 036 – 040

Algérie: 041 – 045

Argentina: 046 – 050

Armenia: 051 – 055

Iceland: 056 – 060

Bỉ: 061 – 065

Ba Lan: 066 – 070

Bồ Đào Nha: 071 – 075

Bulgaria: 076 – 080

Burkina Faso: 081 – 085

Brasil: 086 – 090

Bangladesh: 091 – 095

Belarus: 096 – 100

Bolivia: 101 – 105

Bénin: 106 – 110

Brunei: 111 – 115

Burundi: 116 – 120

Cuba: 121 – 125

Côte d’Ivoire: 126 – 130

Cộng hòa Congo: 131 – 135

Cộng hòa Dân chủ Congo: 136 – 140

Chile: 141 – 145

Colombia: 146 – 150

Cameroon: 151 – 155

Canada: 156 – 160

Kuwait: 161 – 165

Campuchia: 166 – 170

Kyrgyzstan: 171 – 175

Qatar: 176 – 180

Cabo Verde: 181 – 185

Costa Rica: 186 – 190

Đức: 191 – 195

Zambia: 196 – 200

Zimbabwe: 201 – 205

Đan Mạch: 206 – 210

Ecuador: 211 – 215

Eritrea: 216 – 220

Ethiopia: 221 – 225

Estonia: 226 – 230

Guyana: 231 – 235

Gabon: 236 – 240

Gambia: 241 – 245

Djibouti: 246 – 250

Gruzia: 251 – 255

Jordan: 256 – 260

Guinée: 261 – 265

Ghana: 266 – 270

Guiné-Bissau: 271 – 275

Grenada: 276 – 280

Guinea Xích Đạo: 281 – 285

Guatemala: 286 – 290

Hungary: 291 – 295

Hoa Kỳ: 296 – 300; 771 -775

Hà Lan: 301 – 305

Hy Lạp: 306 – 310

Jamaica: 311 – 315

Indonesia: 316 – 320

Iran: 321 – 325

Iraq: 326 – 330

Ý: 331 – 335

Israel: 336 – 340

Kazakhstan: 341 – 345

Lào: 346 – 350

Liban: 351 – 355

Libya: 356 – 360

Luxembourg: 361 – 365

Litva: 366 – 370

Latvia: 371 – 375

Myanmar: 376 – 380

Mông Cổ: 381 – 385

Mozambique: 386 – 390

Madagascar: 391 – 395

Moldova: 396 – 400

Maldives: 401 – 405

México: 406 – 410

Mali: 411 – 415

Malaysia: 416 – 420

Maroc: 421 – 425

Mauritanie: 426 – 430

Malta: 431 – 435

Quần đảo Marshall: 436 – 440

Nga: 441 – 445

Nhật Bản: 446 – 450; 776-780

Nicaragua: 451 – 455

New Zealand: 456 – 460

Niger: 461 – 465

Nigeria: 466 – 470

Namibia: 471 – 475

Nepal: 476 – 480

Nam Phi: 481 – 485

Serbia: 486 – 490

Na Uy: 491 – 495

Oman: 496 – 500

Úc/Australia: 501 – 505

Pháp: 506 – 510

Fiji: 511 – 515

Pakistan: 516 – 520

Phần Lan: 521 – 525

Philippines: 526 – 530

Palestine: 531 – 535

Panama: 536 – 540

Papua New Guinea: 541 – 545

Tổ chức quốc tế: 546 – 550

Rwanda: 551 – 555

România: 556 – 560

Tchad: 561 – 565

Cộng hòa Séc: 566 – 570

Cộng hòa Síp: 571 – 575

Tây Ban Nha: 576 – 580

Thụy Điển: 581 – 585

Tanzania: 586 – 590

Togo: 591 – 595

Tajikistan: 596 – 600

Trung Quốc: 601 – 605

Thái Lan: 606 – 610

Turkmenistan: 611 – 615

Tunisia: 616 – 620

Thổ Nhĩ Kỳ: 621 – 625

Thụy Sĩ: 626 – 630

CHDCND Triều Tiên: 631 – 635

Hàn Quốc: 636 – 640

Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất: 641 – 645

Samoa: 646 – 650

Ukraina: 651 – 655

Uzbekistan: 656 – 660

Uganda: 661 – 665

Uruguay: 666 – 670

Vanuatu: 671 – 675

Venezuela: 676 – 680

Sudan: 681 – 685

Sierra Leone: 686 – 690

Singapore: 691 – 695

Sri Lanka: 696 – 700

Somalia: 701 – 705

Senegal: 706 – 710

Syria: 711 – 715

Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Xarauy: 716 – 720

Seychelles: 721 – 725

São Tomé và Príncipe: 726 – 730

Slovakia: 731 – 735

Yemen: 736 – 740

Liechtenstein: 741 – 745

Hồng Kông: 746 – 750

Đài Loan: 885 – 890

Đông Timor: 751 – 755

Phái đoàn Ủy ban châu Âu (EU): 756 – 760

Ả Rập Saudi: 761 – 765

Liberia: 766 – 770

2 chữ số khác ở bên dưới: số thứ tự đăng ký

Trước đây các biển A, B, C là xe của ngành Công an, xe của UBND tỉnh thành hoặc xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp, ví dụ: 31A tức là xe các cơ quan, đơn vị nhà nước của thủ đô Hà Nội.

Biển ngoại giao hoặc quốc tế có gạch màu đỏ chạy ngang hàng chữ số thể hiện mức độ cao hơn của mỗi dòng biển đó (sự cấm xâm phạm dù bất cứ tình huống nào). Biển xe nước ngoài có gạch màu đỏ chạy ngang qua hàng chữ số là xe của Đại sứ.

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button