Thuốc

Tác dụng thuốc Varogel 10ml và cách dùng đúng nhất

– Thuốc Varogel 10ml có tác dụng gì, cách dùng như thế nào, có tác dụng phụ nào nghiêm trọng không, liều dùng, lưu ý khi sử dụng Varogel 10ml đối với người lớn, trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú từ nhà sản xuất.

Số đăng ký: VN-8298-04

Dạng bào chế: Hỗn dịch uống

Đói gói: Hộp 20gói x 10ml

Nhà sản xuất: Shin Poong Pharm Co., Ltd – HÀN QUỐC

Nhà phân phối:

Nhà đăng ký: Shin Poong Pharm Co., Ltd – HÀN QUỐC

Thành phần: magnesium hydroxide, Aluminum hydroxide gel, Simethicone

Hàm lượng: 10ml

Varogel 10ml

Magnesium hydroxide là gì?

Nhóm Dược lý:

Dạng bào chế :

Thành phần :

Hỗn dịch, viên nén Magnesi hydroxide
+ Phần thông tin tham khảo + + Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ +

Dược lực :

Là thuốc kháng acid, có tác dụng nhuận tràng.

Dược động học :

Magnesium hydroxyd phản ứng với hydrocloric tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15 – 30% lượng magnesi clorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường. Còn lượng magnesi hydroxyd nào chưa chuyển hoá thành magnesi clorid thì có thể được chuyển hoá ở ruột non và được hấp thu không đáng kể.

Tác dụng :

magnesi hydroxyd tan trong acid dịch vị, giải phóng ra các anion có tác dụng trung hào acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho dịch dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày. Kết quả là pH dạ dày tăng lên, làm giảm triệu chứng tăng acid. Thuốc cũng làm giảm độ acid trong thực quản và làm giảm tác dụng của men pepsin.
Tác dụng này đặc biệt quan trọng ở người bệnh loét tiêu hoá. pH tối ưu của hoạt động pepsin là 1,5 – 2,5, do antacid làm tăng pH dạ dày lên trên 4, nên tác dụng phân giải protein của pepsin là thấp nhất.
Thuốc còn có tác dụng nhuận tràng, nên thường được phối hợp với các nhôm antacid để giảm tác dụng gây táo bón của nhôm antacid.

Chỉ định :

Thuốc được dùng bổ trợ cho các biện pháp khác để giảm đau do loét dạ dày tá tràng và để thcs đẩy liền loét. Thuốc cũng được dùng để giảm đầy bụng do tăng acid, ợ nóng, khó tiêu và ợ chua (trào ngược dạ dày thực quản).

Chống chỉ định :

Suy chức năng thận nặng (nguy cơ tăng magnesi máu).
các trường hợp mẫn cảm với các antacid chứa magnesi.
Trẻ nhỏ (nguy cơ tăng magnesi huyết), đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc trẻ bị suy thận).

Thận trọng lúc dùng :

Các antacid chứa magnesi hydroxyd thường gây nhuận tràng nên hầu như không dùng một mình, khi dùng liều nhấưc lại sẽ gây ỉa chảy nên thường gây mất thăng bằng thể dịch và điện giải.
Ở người bệnh suy thận nặngm đã gặp chứng tăng magnesi máu (gây hạ huyết áp, suy giảm tâm thần, hôn mê), vì vậy không được dùng các magnesi antacid cho người suy thận. Khi dùng các chế phẩm antacid chứa hơn 50 mEq magnesi mỗi ngày, cần được theo dõi rất cẩn thận về cân bằng điện giải, chức năng thận.

Tương tác thuốc :

Thuốc làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu các thuốc khác, khi dùng phối hợp hoặc do làm thay đổi thời gian thuốc ở trong ống tiêu hoá, hoặc do có sự gắn kết với chúng.
Giảm tác dụng của các tetracyclin, digoxin, indomethcin, hoặc các muối sắt vì sự hấp thu của những thuốc này bị giảm.
Các thuốc bị tăng tác dụng: amphetamin, quinidin (do chúng bị giảm thải trừ).

Tác dụng phụ

Thường gặp: miệng đắng chát, ỉa chảy khi dùng quá liều.
Ít gặp: nôn hoặc buồn nôn, cứng bụng.

Liều lượng :

Cách dùng: thuốc chốgn acid được dùgn theo đường uống, viên thuốc phải nhai kỹ trước khi nuốt.
Đối với bệnh loét dạ dày tá tràng, liều thuốc thường cho theo kinh nghiệm và nhiều liều khác nhau đã được dùng. Ở người loét dạ dày hoặc tá tràng không có biến chứng, cho uống thuốc 1 – 3 giờ sau khi ăn và lúc đi ngủ. Một đợt dùgn thuốc trong khoảng từ 4 – 6 tuần hoặc tới khi vết loét liền.
Ở người bệnh bị trào ngược dạ dày thực quản, ở người bệnh có chảy máu dạ dày hoặc loét do stress, thuốc được dùng mỗi giờ một lần. Với người bệnh chảy máu dạ dày, phải điều chỉnh liều antacid để duy trì được pH dạ dày bằng 3,5.
Ở liều chống acid, thuốc chỉ có tác dụng tẩy nhẹ.
Liều lượng:
Magnesi hydroxyd để chống acid từ 300 – 600 mg cho 1 ngày, tác dụng tẩy nhẹ: 2 – 4 g.

Qúa liều :

Gây ỉa chảy do tác dụng của muối magnesi hoà tan trên đường ruột.

Bảo quản:

Bảo quản trong lọ kín, ở nhiệt độ 20 – 35 độ C.

  • Magnesium hydroxide

– Giá bán thuốc Varogel 10ml: 0 VNĐ

– Địa chỉ mua thuốc Varogel 10ml: Các hiệu thuốc trên toàn quốc.

Lưu ý:

– Toa thuốc Varogel 10ml chỉ mang tính chất tham khảo. Hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng thuốc Varogel 10ml.

– Xem kỹ tờ hướng dẫn về Varogel 10ml được bán kèm theo. Tuyệt đối không dùng Varogel 10ml khi đã hết hạn in trên vỏ hộp.

– Để xa thuốc Varogel 10ml ngoài tầm với của trẻ em.

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button