Thuốc

Tác dụng thuốc Medlicet và cách dùng đúng nhất

– Thuốc Medlicet có tác dụng gì, cách dùng như thế nào, có tác dụng phụ nào nghiêm trọng không, liều dùng, lưu ý khi sử dụng Medlicet đối với người lớn, trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú từ nhà sản xuất.

Số đăng ký: VN-1422-06

Dạng bào chế: Viên nén-10mg Cetirizine

Đói gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất: Medley Pharma., Ltd – ẤN ĐỘ

Nhà phân phối:

Nhà đăng ký: Medley Pharma., Ltd – ẤN ĐỘ

Thành phần: Cetirizine dihydrochloride

Hàm lượng:

Medlicet

Tham khảo thông tin thuốc có dược chất chính là Cetirizine

Thuốc có thể gây buồn ngủ, cần cẩn thận khi lái xe hay vận hành máy móc.

Chỉ định

 

Cetirizin được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi và viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ em trên 12 tuổi; viêm kết mạc dị ứng.

Chống chỉ định

 

Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin.

Hướng dẫn sử dụng

 

Cetirizin được dùng đường uống. Mặc dù thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh, nhưng không ảnh hưởng đến mức hấp thụ thuốc, cho nên có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.

 

Viên nén: Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên uống 1 viên 10mg/ ngày hoặc 5mg x 2 lần/ ngày.

 

Dung dịch: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10ml (10mg)/ lần/ ngày hoặc 5ml (5mg) 2 lần/ ngày.

 

Hiện nay, chưa có số liệu nào gợi ý cần phải giảm liều ở người cao tuổi. Tuy vậy, phải giảm nửa liều (viên hoặc dung dịch uống) ở người suy thận.

 

Người bệnh có chức năng thận suy giảm (độ thanh thải creatinin là 11 – 31 ml/phút) người bệnh đang thẩm tích máu (độ thanh thải creatinin < 7 ml/phút) và bệnh nhân suy gan thì liều là 5 mg/lần/ngày.

Tác dụng phụ

 

Buồn ngủ, mệt mỏi quá mức, khô miệng, đau bụng, tiêu chảy, nôn, khó thở hoặc khó nuốt. Cetirizine có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Lưu ý

 

Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.

 

Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.

 

Ở một số người bệnh sử dụng ceftirizin có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe, hoặc vận hành máy, vì dễ gây nguy hiểm. Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.

 

Phụ nữ có thai: Tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng không có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không nên dùng khi có thai.

Bà mẹ cho con bú: Cetirizin bài tiết qua sữa, vì vậy người cho con bú không nên dùng.

 

Quá liều

 

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: bồn chồn, cáu gắt, buồn ngủ. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

 

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Nếu quên uống thuốc

 

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Chế độ ăn uống

 

Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.

Tương tác

 

Ðến nay chưa thấy tương tác đáng kể với các thuốc khác. Ðộ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400mg theophylin.

Dược lý và cơ chế

 

Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

Dược động học

 

Nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0,3 microgam/ml sau 30 đến 60 phút khi uống 1 liều 10 mg. Nửa đời huyết tương xấp xỉ 11 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi giữa các cá thể.

 

Ðộ thanh thải ở thận là 30 ml/phút và nửa đời thải trừ xấp xỉ 9 giờ. Cetirizin liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%).

– Giá bán thuốc Medlicet: 0 VNĐ

– Địa chỉ mua thuốc Medlicet: Các hiệu thuốc trên toàn quốc.

Lưu ý:

– Toa thuốc Medlicet chỉ mang tính chất tham khảo. Hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng thuốc Medlicet.

– Xem kỹ tờ hướng dẫn về Medlicet được bán kèm theo. Tuyệt đối không dùng Medlicet khi đã hết hạn in trên vỏ hộp.

– Để xa thuốc Medlicet ngoài tầm với của trẻ em.

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button