Thuốc

Tác dụng thuốc Magdivix và cách dùng đúng nhất

– Thuốc Magdivix có tác dụng gì, cách dùng như thế nào, có tác dụng phụ nào nghiêm trọng không, liều dùng, lưu ý khi sử dụng Magdivix đối với người lớn, trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú từ nhà sản xuất.

Số đăng ký: 
Dạng bào chế:
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim
Nhà sản xuất: 
Nhà phân phối:
Nhà đăng ký:
Thành phần: Magnesi lactat dihdrat (Magie): 470mg, Pyridoxin hydroclorid (vitamin B6): 5mg ; 
Hàm lượng: 
Toa thuốc Magnesi B6 theo công bố của nhà sản xuất hoặc cơ quan y tế. Đây là thông tin tham khảo. Bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Phần thông tin tham khảo – Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

+Chỉ định:

-Điều trị các trường hợp thiếu magnesi huyết nặng, riêng biệt hay kết hợp.

-Điều trị các rối loạn chức năng trong những cơn lo âu đi kèm với tăng thông khí (hay còn gọi là tạng co giật).

+Liều lượng và cách dùng:

-Thiếu magnesi huyết nặng: người lớn uống 6 viên/ngày.
-Tạng co giật: người lớn uống 4 viên/ngày.
-Nên chia liều dùng làm 2-3 lần mỗi ngày (vào các bữa sáng, trưa và chiều), uống thuốc với một ly nước đầy.

+Chống chỉ định:

-Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

-Suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/ phút.

+Lưu ý và thận trọng:

-Không dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa magnesi hay vitamin B6.

-Khi có thiếu calci đi kèm thì cần phải bù magnesi trước khi bù calci.

-Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy thận.

+Sử dụng trên phụ nữ có thai và đang cho con bú:

Chỉ nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết. Do magnesi được bài tiết qua sữa mẹ, không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

+Tương tác thuốc:

-Tránh dùng magnesi kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphat và calci là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non.

-Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracyclin đường uống thì phải uống hai loại thuốc cách nhau ít nhất 3 giờ.

-Không phối hợp với levodopa vì vitamin B6 ức chế tác dụng của levodopa.

+Tác dụng không mong muốn:

-Có thể xảy ra tiêu chảy và đau bụng.

-Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

+Dược lực học:

-Magnesi lactat dihydrat

Magnesi là một ion dương có nhiều trong nội bào. Magnesi làm giảm tính kích thích của nơron và sự dẫn truyền nơron cơ. Magnesi tham gia vào nhiều phản ứng men.

Magnesi lactat dihydrat được sử dụng đường uống như một nguồn bổ sung Mg2+ trong điều trị thiếu hụt magnesi.

-Vitamin B6

Vitamin B6 là một vitamin tan trong nước tồn tại dưới 3 dạng (pyridoxin, pyridoxal và pyridoxamin). Khi vào cơ thể, chúng biến đổi thành pyridoxal phosphat và  pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid.

Ngoài ra, chúng còn tham gia tổng hợp acid gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin. Nhu cầu pyridoxin hàng ngày cho người lớn khoảng 1,6 – 2 mg, là lượng có trong khẩu phần ăn bình thường.

Nhu cầu pyridoxin ở trẻ em là 0,3 – 2 mg, và người mang thai hoặc cho con bú là 2,1 – 2,2 mg.

+Dược động học:

Magnesi lactat dihydrat

– Magnesi hấp thu chậm và không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, ngay cả những dạng muối tan. Chỉ khoảng 1/3 lượng magnesi được hấp thu qua ruột non sau khi uống.

– Khoảng 25-30% magnesi gắn với protein huyết tương.

– Magnesi dùng đường uống được thải trừ trong nước tiểu (đối với phần được hấp thu) và trong phân (đối với phần không được hấp thu). Một lượng nhỏ magnesi được tìm thấy trong sữa mẹ. Magnesi qua được nhau thai.

Pyridoxin

-Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa sau khi uống và được biến đổi thành các dạng có hoạt tính gồm pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat.

-Các chất này phần lớn dự trữ ở gan và bị oxy hóa thành acid 4-pyridoxic và các chất chuyển hóa không hoạt tính khác, và được thải trừ trong nước tiểu. Khi liều dùng vượt quá nhu cầu của cơ thể, lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

-Pyridoxal qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ.

+Qúa liều: Triệu chứng: Không có thông tin về quá liều do thuốc.

Xử trí: Nếu có quá liều xảy ra, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

+Bảo quản: Để nơi khô ráo dưới 25 độ C, tránh ánh sáng.

+Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS

+Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin về thành phần, tác dụng, cách dùng, liều dùng, tác dụng phụ thuốc Magnesi B6 thường được các nhà sản xuất cập nhật theo toa thuốc mới nhất. Vui lòng tham vấn thêm dược sĩ hoặc nhà cung cấp để có được thống tin mới nhất về thuốc Magnesi B6

Theo Giadinhonline.vn

– Giá bán thuốc Magdivix: 0 VNĐ

– Địa chỉ mua thuốc Magdivix: Các hiệu thuốc trên toàn quốc.

Lưu ý:

– Toa thuốc Magdivix chỉ mang tính chất tham khảo. Hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng thuốc Magdivix.

– Xem kỹ tờ hướng dẫn về Magdivix được bán kèm theo. Tuyệt đối không dùng Magdivix khi đã hết hạn in trên vỏ hộp.

– Để xa thuốc Magdivix ngoài tầm với của trẻ em.

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button