Thuốc

Tác dụng thuốc Bidizym và cách dùng đúng nhất

– Thuốc Bidizym có tác dụng gì, cách dùng như thế nào, có tác dụng phụ nào nghiêm trọng không, liều dùng, lưu ý khi sử dụng Bidizym đối với người lớn, trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú từ nhà sản xuất.

Số đăng ký: VD-4956-08

Dạng bào chế: Viên nén bao đường

Đói gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên, lọ 100 viên

Nhà sản xuất: Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) – VIỆT NAM

Nhà phân phối:

Nhà đăng ký:

Thành phần: Vitamin B1, B2, B6, B5, B12, PP, C

Hàm lượng:

Bidizym

Thành phần:

Mỗi lọ bột đông khô chứa:

     Vitamin B1………………………………………………1 mg

     Vitamin B2………………………………………………4 mg

     Vitamin B5………………………………………………6 mg

     Vitamin B6 ………………………………………………4 mg

     Vitamin PP………………………………………………40 mg

     Tá dược vừa đủ………………………………………..2 ml

Mỗi ống dung môi 2 ml chứa:

     Nước cất vô khuẩn để tiêm…………………………2 ml

 

Dạng bào chế: Thuốc tiêm đông khô. 

 

Quy cách đóng gói: Hộp 4 lọ + 4 ống dung môi 2 ml.

 

Dược lực học: 

– Vitamin B1: Thiamin pyrophosphat, dạng thiamin có hoạt tính sinh lý, là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha-cetoacid như pyruvat và alpha-cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu kỳ hexose monophosphat. 

– Vitamin B2: Riboflavin được biến đổi thành 2 co-enzym là flavin mononucleotid (FMN) và flavin adenindinucleotid (FAD), là các dạng co-enzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô và cần cho sự hoạt hóa pyridoxin, sự chuyển hóa tryptophan thành niacin, và sự liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu.

– Vitamin B5: Là một vitamin cần thiết cho sự hoạt động của các enzym chuyển vận các đơn vị carboxyl và gắn carbon dioxyd và cần cho nhiều chức năng chuyển hóa, bao gồm tân tạo glucose, tạo lipid, sinh tổng hợp acid béo, chuyển hóa propionat, và dị hóa acid amin mạch nhánh.

– Vitamin B6: Tồn tại dưới 3 dạng pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin. 

– Vitamin PP: Thực hiện chức năng sau khi chuyển hóa thành nicotinamid adenin dinucleotid (NAD), hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP có vai trò sống còn trong chuyển hóa, là các coenzym xúc tác phản ứng oxy hóa khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen, và chuyển hóa lipid.

 

Dược động học:

– Vitamin B1: Sau khi tiêm, Vitamin B1 hấp thu nhanh, phân bố vào đa số các mô và sữa. Ở người lớn khoảng 1mg vitamin B1 bị giáng hoá hoàn toàn mỗi ngày trong các mô, đây là lượng tối thiểu dùng hàng ngày. Khi hấp thu ở mức thấp này, có rất ít hoặc không thấy Vitamin B1 thải trừ qua nước tiểu. Khi hấp thu vượt quá nhu cầu tối thiểu, các kho chứa Vitamin B1 ở các mô đầu tiên được bão hoà. Sau đó lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử Vitamin B1 nguyên vẹn. 

– Vitamin B6: Sau khi tiêm thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hoá. Lượng đưa vào nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.

– Vitamin B2: Sau khi tiêm, khoảng 60% FAD và FMN gắn vào protein huyết tương, đào thải chủ yếu qua thận. Lượng đưa vào vượt quá sự cần thiết của cơ thể sẽ thải dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Vitamin B2 đi qua nhau thai và đào thải theo sữa.

– Vitamin PP: Phân bố rộng khắp vào các mô cơ thể. Sau khi dùng Vitamin PP với liều thông thường, chỉ có một lượng nhỏ bài tiết vào nước tiểu ở dạng không thay đổi.

– Vitamin B5: Gắn chủ yếu với protein huyết tương. Thuốc xuất hiện trong nước tiểu chủ yếu ở dạng Biotin nguyên vẹn và một lượng ít hơn ở dạng các chất chuyển hoá bis-norbiotin và biotinsulfoxid.

 

Chỉ định: Thuốc dùng phòng và điều trị các bệnh thiếu Vitamin nhóm B. Trong trường hợp nuôi dưỡng hoàn toàn ngoài đường tiêu hoá, trị rối loạn tăng trưởng, viêm tiểu kết tràng, dị ứng cắt dạ dày, viêm miệng, viêm da, viêm thần kinh, nghiện rượu, giải độc.

 

Liều lượng và cách dùng: 

– Tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.

– Dùng từ 1 – 2 ống tiêm mỗi ngày. Hoặc dùng theo sự chỉ dẫn của Bác sĩ.

 

Chống chỉ định: Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

 

Thận trọng:

– Không được dùng quá 2 g Vitamin B6 trong một ngày.

– Không nên phối hợp với Levodopa. 

 

Tương tác thuốc: 

– Vitamin B6 làm giảm tác dụng của Levodopa khi phối hợp chung.

 

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: 

– Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú dùng theo sự chỉ dẫn của Bác sĩ.

 

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy: 

– Không gây ảnh hưởng gì khi lái xe và vận hành máy.

 

Tác dụng không mong muốn: 

– Có thể hạ huyết áp và đối kháng gây sốc phản vệ.

– Nước tiểu có màu vàng do Vitamin B2.

– Hiếm gặp trường hợp biểu hiện trên da và dị ứng nặng.

– Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

Quá liều và cách xử trí: 

– Không được sử dụng quá liều chỉ định của Bác sĩ.

 

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

 

Bảo quản: Nhiệt độ dưới 25ºC, tránh ánh sáng.

 

 

– Giá bán thuốc Bidizym: 0 VNĐ

– Địa chỉ mua thuốc Bidizym: Các hiệu thuốc trên toàn quốc.

Lưu ý:

– Toa thuốc Bidizym chỉ mang tính chất tham khảo. Hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng thuốc Bidizym.

– Xem kỹ tờ hướng dẫn về Bidizym được bán kèm theo. Tuyệt đối không dùng Bidizym khi đã hết hạn in trên vỏ hộp.

– Để xa thuốc Bidizym ngoài tầm với của trẻ em.

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button