Cần biết

Tên Bằng có nghĩa là gì, tên đệm đẹp ghép với Bằng hay nhất

Bằng là một cái tên nam tính, có nhiều ý nghĩa. Có nhiêu tên đệm ghép với Bằng như Hữu Bằng, Đức Bằng, Kim Bằng, Yên Bằng, Yến Bằng… Hãy cùng xem cách đặt tên cho con là Bằng…

Ý nghĩa của tên Bằng trong tiếng Việt

Trong tiếng Việt, tên”Bằng” có nghĩa là công bằng, bình đẳng, không thiên vị, bên trọng bên khinh, sống thẳng ngay, làm điều thiện, tâm trong sáng.

Ý nghĩa của tên Bằng trong chữ Hán

Trong chữ Hán, 弸 (bằng) có nghĩa là: Tràn đầy, Cây cung cứng mạnh, Dây cung.

朋 (bằng): Có nghĩa là bạn bè.

漰 (bằng): Có nghĩa là tiếng sóng vỗ.

Tên con

Tên con

Tên đệm hay ghép với Bằng và ý nghĩa

An Bằng

An là bình yên. Anh Bằng là bình yên trọn vẹn, chỉ vào người hạnh phước, may mắn

Cao Bằng

Cao Bằng” là tỉnh nằm ở phía Đông Bắc Việt Nam mảnh đất giàu truyền thống cách mạng, được thiên nhiên ban tặng nhiều cảnh đẹp hùng vĩ, nên thơ với nhiều địa danh đi vào lịch sử dân tộc, một nền văn hóa độc đáo. Khi sinh ra và lớn lên, nhiều người thay đổi nơi sinh sống. Vì vậy, bố mẹ đặt tên theo nguyên quán cho con với ý niệm tưởng nhớ về quê nhà, hoặc có thể đây là địa điểm gắn liền với tình yêu bố mẹ hoặc ghi dấu kỷ niệm nơi con sinh ra đời.

Đồng Bằng

Trong địa lý học, “đồng bằng” hay bình nguyên là một vùng đất đai rộng lớn với địa hình thấp tương đối bằng phẳng. Dùng vị trí địa lý đặt tên cho con, ngoài tính chất độc đáo, bố mẹ hi vọng con cuộc sống của con như vùng đồng bằng trù phú, quanh năm phù sa bồi đắp ý chỉ cuộc sống sung túc, thịnh vượng dành cho con.

Đức Bằng

Theo nghĩa Hán – Việt, “Đức” tức là phẩm hạnh, tác phong tốt đẹp, quy phạm mà con người phải tuân theo, chỉ chung những việc tốt lành lấy đạo để lập thân. “Bằng” có nghĩa là công bằng, bình đẳng, không thiên vị, bên trọng bên khinh, sống thẳng ngay, làm điều thiện, tâm trong sáng.

Giang Bằng

“Giang” có nghĩa là con sông – trường giang, giang sơn. “Bằng” trong từ đồng bằng ý chỉ vùng đất màu mỡ phù sa bồi đắp. Kết hợp “Giang” và “Bằng” dùng để đặt tên cho con gợi lên bức tranh đồng quê phong cảnh hữu tình, ý chỉ người hiền lành, tính tình ôn hòa.

Hải Bằng

Tên “Hải Bằng” có nghĩa là cánh chim vượt biển. Cha mẹ mong con trai sẽ mạnh mẽ, đầy nghị lực, làm nên những việc lớn.

Hạnh Bằng

Hạnh là đức hạnh. Hạnh Bằng là người có đức hạnh kiên định

Hữu Bằng

Mẹ mong sự nhiệt tình, sung mãn luôn hiên hữutrong con

Kim Bằng

tên mang nghĩa vàng bạc, giàu sang, phú quý

Nhật Bằng

“Nhật” có nghĩa là mặt trời, hoặc là ban ngày. “Bằng” có nghĩa là cánh chim bằng, là loài chim lớn nhất so với các loài chim khác trong truyền thuyết. Người ta thường ví “bằng trình vạn lý” với những gì xa xôi ở hành trình phía trước quyền năng mạnh mẽ. Đây là một tên thường đặt cho nam giới.

Quý Bằng

mẹ mong cuộc sống của con luôn giàu sang,tràn đầy phú quý

Sơn Bằng

Sơn Bằng” là tên xã thuộc huyện Hương Sơn, Hà Tĩnh, một tỉnh ven biển thuộc vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam. Khi sinh ra và lớn lên, nhiều người thay đổi nơi sinh sống. Vì vậy, bố mẹ đặt tên theo nguyên quán cho con với ý niệm tưởng nhớ về quê nhà, hoặc có thể đây là địa điểm gắn liền với tình yêu bố mẹ hoặc ghi dấu kỷ niệm nơi con sinh ra đời.

Ý nghĩa tên Thủy Bằng theo Hán VIệt:sự mạnh mẽ tràn đầy như dòng nước

Ý nghĩa tên Yên Bằng theo Hán VIệt:“Yên Bằng” là cái tên đẹp, được nhiều cha mẹ chọn lựa để đặt tên cho con trai yêu. Tên “Yên Bằng” có ý nghĩa là hãy xinh đẹp, dũng mãnh và uy lực như cánh chim Bằng theo Hán VIệt:

Ý nghĩa tên Yến Bằng theo Hán VIệt:sức lực tràn đầy của chim yến

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button