Thuốc

Tác dụng thuốc Lorastad Siro và cách dùng đúng nhất

– Thuốc Lorastad Siro có tác dụng gì, cách dùng như thế nào, có tác dụng phụ nào nghiêm trọng không, liều dùng, lưu ý khi sử dụng Lorastad Siro đối với người lớn, trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú từ nhà sản xuất.

Số đăng ký: VD-2237-06

Dạng bào chế: Siro

Đóng gói: Chai 60 ml. Hộp 1 chai; Chai 100 ml. Hộp 1 chai.

Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh STADA – Việt Nam

Nhà phân phối:

Nhà đăng ký:

Thành phầnLoratadin

Hàm lượngMỗi 1 ml siro chứa:
Loratadin                     1 mg
Tá dược vừa đủ            1 ml

Toa thuốc Lorastad Siro theo công bố của nhà sản xuất hoặc cơ quan y tế. Đây là thông tin tham khảo. Bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Phần thông tin tham khảo – Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Chỉ định

– Giảm các triệu chứng đi kèm với viêm mũi dị ứng theo mùa như hắt hơi, chảy nước mũi, kích ứng như ngứa mắt và nóng mắt.

– Kiểm soát các triệu chứng và dấu hiệu của chứng mề đay tự phát mãn tính và các rối loạn dị ứng da khác.

Liều lượng và cách dùng

Lorastad được dùng bằng đường uống.

– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 ml x 1 lần/ ngày.

– Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: 5 ml/ ngày.

– Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 10 ml/ ngày.

Chống chỉ định

– Bệnh nhân quá mẫn hay dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

– Trẻ em dưới 2 tuổi.

Thận trọng

Nên dùng liều khởi đầu thấp trên bệnh nhân suy gan nặng do độ thanh thải của loratadin có thể bị giảm. Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg (5 ml) x 1 lần/ ngày hoặc 10 mg (10 ml) cách ngày.

Tác dụng phụ

– Loratadin không có tác dụng an thần ở liều khuyến cáo 10 ml mỗi ngày.

– Các tác dụng ngoại ý phổ biến bao gồm mệt mỏi, nhức đầu, buồn ngủ, khô miệng, rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, viêm dạ dày, cũng như các triệu chứng dị ứng như phát ban.

Phụ nữ có thai và cho con bú

– An toàn sử dụng các chế phẩm loratadin trong khi mang thai chưa được xác định, do đó, chỉ dùng thuốc nếu lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ xảy ra cho bào thai.

– Do loratadin được bài tiết qua sữa mẹ và bởi vì nguy hại của thuốc kháng histamin gia tăng trên trẻ em, đặc biệt trẻ sơ sinh và trẻ sinh non, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.

Quá liều

+ Triệu chứng:

– Người lớn: buồn ngủ, nhịp tim nhanh, và nhức đầu (chẳng hạn như liều 40-180 mg loratadin).

– Trẻ em: biểu hiện ngoại tháp và hồi hộp (dùng quá 10 mg).

+ Điều trị:

– Điều trị ngộ độc loratadin thông thường bao gồm điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, được tiến hành ngay và duy trì khi cần thiết.

– Trường hợp ngộ độc cấp loratadin, nên làm rỗng dạ dày ngay bằng cách dùng siro ipeca gây nôn. Uống than hoạt sau khi gây nôn có thể có hiệu quả ngăn chặn sự hấp thu của loratadin.

Nếu gây nôn không có hiệu quả hoặc bị chống chỉ định (như với bệnh nhân hôn mê, đang co giật), có thể tiến hành súc rửa dạ dày bằng dung dịch NaCl 0,9% nếu có ống đặt khí quản để ngăn ngừa việc hít vào phổi các chất trong dạ dày. Nước muối có tác dụng pha loãng nhanh chóng các chất chứa trong ruột.

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin về thành phần, tác dụng, cách dùng, liều dùng, tác dụng phụ thuốc Lorastad Siro thường được các nhà sản xuất cập nhật theo toa thuốc mới nhất. Vui lòng tham vấn thêm dược sĩ hoặc nhà cung cấp để có được thống tin mới nhất về thuốc Lorastad Siro

Theo Giadinhonline.vn

– Giá bán thuốc Lorastad Siro: 0 VNĐ

– Địa chỉ mua thuốc Lorastad Siro: Các hiệu thuốc trên toàn quốc.

Lưu ý:

– Toa thuốc Lorastad Siro chỉ mang tính chất tham khảo. Hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng thuốc Lorastad Siro.

– Xem kỹ tờ hướng dẫn về Lorastad Siro được bán kèm theo. Tuyệt đối không dùng Lorastad Siro khi đã hết hạn in trên vỏ hộp.

– Để xa thuốc Lorastad Siro ngoài tầm với của trẻ em.

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button