Thuốc

Tác dụng thuốc Stoccel P và cách dùng đúng nhất

– Thuốc Stoccel P có tác dụng gì, cách dùng như thế nào, có tác dụng phụ nào nghiêm trọng không, liều dùng, lưu ý khi sử dụng Stoccel P đối với người lớn, trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú từ nhà sản xuất.

Số đăng ký: VD-14196-11

Dạng bào chế: Hỗn dịch uống

Đóng gói: Hộp 24 gói x 20g

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang – VIỆT NAM

Nhà phân phối:

Nhà đăng ký:

Thành phần: Aluminium phosphat gel 20%

Hàm lượng:

Aluminium phosphat gel 20 % …………………………………. 12,38 g

Tá dược vừa đủ …………………………………………………………. 1 gói (Manitol, pectin, đường sunett, tinh dầu cam, natri hydroxyd, natri benzoat, kali sorbat, nước tinh khiết).

Toa thuốc Stoccel P theo công bố của nhà sản xuất hoặc cơ quan y tế. Đây là thông tin tham khảo. Bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Phần thông tin tham khảo – Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

CHỈ ĐỊNH:

Điều trị viêm dạ dày cấp và mãn tính, loét dạ dày tá tràng, thoát vị cơ hoành, hồi lưu dạ dày thực quản và các biến chứng (viêm thực quản), cảm giác rát bỏng và chứng khó tiêu do dư acid.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

– Suy thận nặng.

THẬN TRỌNG:

Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

– Aluminium phosphat làm giảm hấp thu các thuốc: digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid, naproxen.

– Thuốc làm tăng hấp thu dicumarol, pseudoephedrin, diazepam.

– Aluminium phosphat làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc là bazơ yếu (amphetamin, quinidin…), tăng thải trừ các thuốc là acid yếu (aspirin…).

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

– Có thể bị táo bón, nhất là ở người lớn tuổi, nên bổ sung nước cho bệnh nhân trong trường hợp này.

– Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:

Chưa tìm thấy tài liệu.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:

– Người lớn: uống 1 – 2 gói x 2 – 3 lần/ ngày.

– Dùng nguyên chất hay pha với một ít nước.

– Thoát vị cơ hoành, hồi lưu dạ dày – thực quản, viêm thực quản: uống sau bữa ăn hay trước khi đi ngủ.

– Bệnh lý loét: uống 1 – 2 giờ sau bữa ăn và khi có cơn đau (dùng ngay 1 gói).

– Viêm dạ dày, khó tiêu: uống trước bữa ăn.

– Bệnh lý về ruột: uống buổi sáng lúc đói hay tối trước khi đi ngủ.

– Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Tiêu chuẩn: TCCS

Thông tin về thành phần, tác dụng, cách dùng, liều dùng, tác dụng phụ thuốc Stoccel P thường được các nhà sản xuất cập nhật theo toa thuốc mới nhất. Vui lòng tham vấn thêm dược sĩ hoặc nhà cung cấp để có được thống tin mới nhất về thuốc Stoccel P

Theo Giadinhvn.vn

– Giá bán thuốc Stoccel P: 0 VNĐ

– Địa chỉ mua thuốc Stoccel P: Các hiệu thuốc trên toàn quốc.

Lưu ý:

– Toa thuốc Stoccel P chỉ mang tính chất tham khảo. Hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng thuốc Stoccel P.

– Xem kỹ tờ hướng dẫn về Stoccel P được bán kèm theo. Tuyệt đối không dùng Stoccel P khi đã hết hạn in trên vỏ hộp.

– Để xa thuốc Stoccel P ngoài tầm với của trẻ em.

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button