Thuốc

Tác dụng thuốc Furosemid 40mg và cách dùng đúng nhất

– Thuốc Furosemid 40mg có tác dụng gì, cách dùng như thế nào, có tác dụng phụ nào nghiêm trọng không, liều dùng, lưu ý khi sử dụng Furosemid 40mg đối với người lớn, trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú từ nhà sản xuất.

Số đăng ký: VNA-4880-02

Dạng bào chế: Viên nén

Đói gói: Hộp 10 vỉ x 20 viên nén

Nhà sản xuất: Công ty Bạch Ðằng – VIỆT NAM

Nhà phân phối:

Nhà đăng ký:

Thành phần: Furosemide

Hàm lượng: 40mg

Furosemid 40mg

Furosemide là gì?

Nhóm Dược lý:

Tên khác :

Tên Biệt dược :

Dạng bào chế :

Thành phần :

Frusemide D UIrefar 40mg; Furocemid 20mg/2ml; Fusix Ống chứa dung dịch tiêm; Viên nén Furosemide
+ Phần thông tin tham khảo + + Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ +

Dược lực :

Furosemide là dẫn chất của acid anthranilic, thuộc nhóm thuốc lợi niệu quai.

Dược động học :

– Hấp thu: Furosemide dễ hấp thu qua đường tiêu hoá, mức độ hấp thu thay đổi giữa các thuốc, sinh khả dụng theo đường uống của furosemid là 60%.
– Phân bố: thuốc gắn nhiều với protein huyết tương khoảng 90-98%. Sau tiêm tĩnh mạch furosemid 3-5 phút xuất hiện tác dụng, và xuất hiện tác dụng 10-20 phút sau khi uống. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương 1,5 giờ sau uống furosemid. Thời gian tác dụng của furosemid là 4-6 giờ.
– Thải trừ: thuốc thải trừ mạnh qua thận (65-80%), một phần qua mật (18-30%).

Tác dụng :

Furosemid có tác dụng lợi tiểu bằng cách:
– Phong toả cơ chế đồng vận chuyển ở nhánh lên của quai henle, làm tăng thải trừ Na+, Cl-, K+ kéo theo nước nên lợi niệu.
– Tăng lưu lượng máu qua thận, tăng độ lọc cầu thận, và giãn mạch thận, phân phối lại máu có lợi cho các vùng sâu ở vỏ thận, kháng ADH tại ống lượn xa.
– Giãn tĩnh mạch, giảm ứ máu ở phổi, giảmáp suất thất trái.
– Tăng đào thải Ca++, Mg++ làm giảm Ca++ và Mg++ máu. Tác dụng này ngược với thiazid.

Chỉ định :

Phù do tim, gan, thận hay các nguồn gốc khác, phù phổi, phù não, nhiễm độc thai, tăng huyết áp nhẹ & trung bình. Ở liều cao, điều trị suy thận cấp hay mãn & thiểu niệu, ngộ độc barbiturate.

Chống chỉ định :

Giảm chất điện giải, trạng thái tiền hôn mê do xơ gan, hôn mê gan, suy thận do ngộ độc các chất độc cho gan & thận.
Quá mẫn với thành phần thuốc.

Thận trọng lúc dùng :

Kiểm soát ion đồ đều đặn.
Trong 2 quý đầu của thai kỳ.
Phì đại tuyến tiền liệt & tiểu khó.
Người già, bệnh nhân tiểu đường.
Rối loạn chuyển hóa acid uric, xơ gan.
Lái xe hay vận hành máy.

Tương tác thuốc :

Tránh dùng với: lithium, cephalosporin, aminoglycoside.
Tương tác khi kết hợp với: thuốc hạ áp, glycoside tim, thuốc uống trị tiểu đường, corticosteroid, giãn cơ không khử cực, indomethacin, salicylate.

Tác dụng phụ

Rối loạn tiêu hóa, rối loạn thị giác, ù tai, giảm thính lực thoáng qua, co thắt cơ, mất cảm giác, hạ huyết áp tư thế, viêm tụy, tổn thương gan & tăng nhạy cảm ánh sáng.
Liều cao thường kèm ù tai, mệt, yếu cơ, khát nước & tăng số lần đi tiểu. Cá biệt: nổi mẩn, bệnh tủy xương.
Rối loạn điện giải, tăng uric máu.

Liều lượng :

Người lớn: khởi đầu: 1-2 ống tiêm IV hay IM, lặp lại nếu cần nhưng không được sớm hơn 2 giờ sau lần tiêm đầu tiên.
Thiểu niệu trong suy thận cấp hay mãn: 12 ống, pha trong 250mL dung dịch, truyền IV 4mg/phút, trong 1 giờ.
Trẻ em: 0,5-1mg/kg, tiêm IV hay IM.

  • Furosemide

– Giá bán thuốc Furosemid 40mg: 0 VNĐ

– Địa chỉ mua thuốc Furosemid 40mg: Các hiệu thuốc trên toàn quốc.

Lưu ý:

– Toa thuốc Furosemid 40mg chỉ mang tính chất tham khảo. Hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng thuốc Furosemid 40mg.

– Xem kỹ tờ hướng dẫn về Furosemid 40mg được bán kèm theo. Tuyệt đối không dùng Furosemid 40mg khi đã hết hạn in trên vỏ hộp.

– Để xa thuốc Furosemid 40mg ngoài tầm với của trẻ em.

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button